1. QSHNƠ và QSDĐƠ tại số 65/4A Nguyễn Oanh, phường
6 (phường 17 cũ), Gò Vấp. Mặt tiền đường. Nhà phố, hai tầng
+ lửng + sân thượng, tường gạch, sàn + mái bê-tông cốt thép
nền gạch ceramic. Diện tích khuôn viên: 322,20 m2 (có chủ quyền).
Phần diện tích 55,9 m2 đất trong phạm vi quy hoạch, không
được công nhận, không định giá, khi nhà nước thực hiện quy
hoạch, giải tỏa, chủ sở hữu nhà ở, sử dụng đất ở phải chấp
hành theo quy định. Diện tích sàn xây dựng: 395,60 m2.
Giá khởi điểm: 7.132.500.000 đồng.
2. QSHNƠ và QSDĐƠ tại số E26 Nhật Tảo, phường 7,
quận 11. Nhà ở hẻm nhựa, lộ giới 12 m. Nhà đất có phần diện
tích ngoài chủ quyền, phạm quy hoạch hẻm, lộ giới, xây dựng
không phép. Theo công văn của UBND quận 11, người mua
sẽ được hợp thức hóa phần diện tích phù hợp quy hoạch, phần diện tích xây dựng không phép nếu xây dựng trước ngày 1 -7-2004 mà phù hợp chuẩn sẽ được hợp thức hóa.
Theo giấy chứng nhận QSHNƠ và QSDĐƠ: Diện tích khuôn viên đất = Diện tích xây dựng là 74,80 m2; tổng diện tích sử dụng là 65,49 m2; số
tầng: một tầng. Theo họa đồ hiện trạng nhà được kiểm tra nội
nghiệp: Diện tích khuôn viên đất: 82,60 m2; diện tích xây dựng:
74,40 m2; diện tích sàn xây dựng: 189,60 m2. Diện tích không
phù hợp quy hoạch: Diện tích khuôn viên đất là 10,20 m2; diện
tích xây dựng là 2 m2; diện tích sàn xây dựng: 4 m2 (không tính
ban công): cấu trúc: một trệt + hai lầu.
Giá khởi điểm: 3.238.464.000 đồng.
3. QSHNƠ và QSDĐƠ tại số 64/24R Hòa Bình, phường
5, quận 11. Nằm trong hẻm, lộ giới 6 m. Nhà bán kiên cố, trệt
+ lầu tường gạch, sàn bê-tông giả, mái tôn. Nhà đất chưa có
giấy tờ. Diện tích đất = Diện tích xây dựng: 50,7 m2 (trong đó
diện tích phù hợp quy hoạch là 46,4 m2; không phù hợp quy
hoạch là 4,3 m2). Diện tích sàn xây dựng: 89,7 m2 (không tính
ban công; trong đó phù hợp quy hoạch là 81,10 m2, không phù
hợp quy hoạch là 8,6 m2).
Giá khởi điểm: 917.313.300 đồng.
4. QSHNƠ và QSDĐƠ tại số 24 đường số 3, phường 7,
quận Gò Vấp. Mặt tiền đường. Nhà cấp ba, bốn tầng + lửng +
sân, tường gạch, sàn + mái bê-tông cốt thép, cột bê-tông. Nhà
thuộc khu dân cư theo quy hoạch chung điều chỉnh; ranh lộ giới
đông bắc: 16 m, khoảng lùi xây dựng 3 m; khi nhà nước thực
hiện quy hoạch, giải tỏa, chủ sở hữu phải chấp hành theo quy
định. Diện tích khuôn viên: 90 m2 (có chủ quyền); diện tích không
được công nhận là 4,5 m2. Diện tích xây dựng: 76 m2 (có phép).
Diện tích sàn xây dựng: 322,75 m2 (được công nhận, không được
công nhận là 9 m2).
Giá khởi điểm: 2.600.000.000 đồng.
5. Nhà đất số 7/2 tổ 35, khu phố 3, phường Tân Thới Nhất,
quận 12. Nhà phố cấp bốn, trệt + lửng, tường + cột bằng gạch,
mái tôn nền gạch tàu. Tình trạng sử dụng còn lại: 70%. Nhà
đất chưa có giấy tờ hợp lệ với QSHNƠ và QSDĐƠ. Diện tích
khuôn viên đất: 95,3 m2 (Trong đó có 16 m2 nằm trong quy hoạch
lộ giới). Diện tích sàn xây dựng: 109,2 m2 (trong đó có 16 m2
nằm trong quy hoạch lộ giới).
Giá khởi điểm: 1.264.620.900 đồng.
6. QSHNƠ và QSDĐƠ số310/25 đường Đinh Liệt (số mới
326/23 Thạch Lam) phường Phú Thạnh, quận Tân Phú. Nhà
phố cấp ba, gồm trệt + gác gỗ, mái tôn. Diện tích khuôn viên
đất: 75,74 m2 (trong đó có 39,85 m2 vi phạm lộ giới). Diện tích
xây dựng: 151,48 m2 (trong đó có chủ quyền 68,2 m2).
Giá khởi điểm: 889.423.000 đồng.
7. Nhà đất tại B13/1A ấp 2, xã Tân Quý Tây, huyện Bình
Chánh. Nhà trệt, tường - cốt bằng gạch, nền xi măng, sân xi
măng, mái tôn. Nhà đất chưa có giấy chứng nhận chủ quyền,
người mua tự liên hệ với cơ quan nhà nước có chức năng để
làm thủ tục hợp thức hóa chủ quyền theo quy định của pháp
luật. Diện tích xây dựng: 129,5 m2. Diện tích đất: 202,9 m2 (trong
đó phù hợp quy hoạch là 175,9 m2; không phù hợp quy hoạch
là 27 m2).
Giá khởi điểm: 656.221.500 đồng.
8. Nhà đất số 32P Nguyễn Văn Lượng, phường 16, quận
Gò Vấp. Nhà phố ba tầng, tường gạch, nền ceramic, sàn +
mái bằng bê-tông cốt thép. Toàn bộ căn nhà nằm trong khu
công viên cây xanh theo quy hoạch chung của UBND quận Gò
Vấp. Diện tích đất: 96 m2. Diện tích xây dựng: 73,48 m2. Tổng
diện tích sử dụng: 234,44 m2.
Giá khởi điểm: 2.360.750.000 đồng.
9. Nhà đất số 16/12 đường số 4, phường 17, quận Gò
Vấp. Nằm trong hẻm, tường gạch, cột gạch, sàn đúc giả, mái
tôn. Diện tích khuôn viên: 29,7 m2 (trong đó: diện tích có chủ
quyền 23,5 m2; ngoài chủ quyền 6,2 m2. Phần diện tích ngoài
chủ quyền người trúng đấu giá tự hợp thức hóa). Tổng diện
tích xây dựng: 58,8 m2 (Trong đó: diện tích có chủ quyền 49,2
m2; ngoài chủ quyền 9,6 m2. Phần diện tích ngoài chủ quyền
ngườị trúng đấu giá tự hợp thức hóa).
Giá khởi điểm: 430.000.000 đồng.
10. QSHNƠ và QSDĐƠ số 211 Âu Cơ, phường 19, quận
Tân Bình (nay là 345/8 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân
Phú). Nằm trong hẻm, hai tầng + lửng + sân thượng, tường gạch,
sàn bê-tông cốt thép + gỗ, mái bê-tông cốt thép. Diện tích khuôn
viên: 101 m2. Tổng diện tích sử dụng: 253,46 m2. Giá khởi điểm:
3.200.310.000 đồng.
11. Nhà đất số 49 Lò Siêu, phường 16, quận 11. Mặt tiền
đường, tường gạch, sàn gỗ, mái tôn + bê-tông cốt thép: Diện
tích khuôn viên: 59 m2 (trong đó vi phạm lộ giới 20,8 m2; diện
tích phù hợp quy hoạch 38,2 m2). Diện tích sàn xây dựng: 78,2 m2.
Giá khởi điểm: 1.872.807.000 đồng.
12. Nhà đất số 449/18F Lê Đức Thọ, phường 16, quận
Gò Vấp. Nhà cấp ba, tường gạch, sàn - cột bằng bê-tông cốt
thép, mái tôn, nền gạch bông. Nhà nằm hoàn toàn trong khu
công trình công cộng theo quy hoạch chung quận Gò Vấp.
Diện tích khuôn viên đất: 54 m2. Tổng diện tích sử dụng: Theo
giấy chứng nhận QSDĐ là 54 m2; theo bản vẽ hiên trạng
diện tích sàn xây dựng là 166,53 m2.
Giá khởi điểm: 815.000.000 đồng.
Hạn chót đăng ký: 11 giờ ngày 6/4. Dự kiến mở cuộc đấu giá ngày 9/4.
Khách hàng có nhu cầu mua đăng ký tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Tp. HCM, số 19/5 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình. Điện thoại: 38.119.849 - 38.110.957 hoặc có thể tham khảo thông tin trên trang web: http://www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn
DiaOcOnline.vn – Theo Pháp Luật TP
Hỗ trợ dịch vụ
Liên hệ phòng kinh doanhKẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI TẠI: