• Dung Quất nằm ở trung điểm của Việt Nam, cách 2 trung tâm kinh tế lớn của Việt Nam là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh khoảng 860 km, tiếp giáp quốc lộ 1A, đường sắt xuyên Việt và là điểm đầu của 1 trong những tuyến đường xuyên Á nối với Lào, Campuchia và Thái Lan…
• Dung Quất được Chính phủ Việt Nam quy hoạch là Khu Kinh tế Tổng hợp - nơi đây, là khu liên hợp lọc hoá dầu đầu tiên của Việt Nam, đồng thời là nơi tập trung các nhà máy công nghiệp nặng quy mô lớn khác. Với tính chất này, Dung Quất là điểm động lực trong chiến lược phát triển Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung và là khu vực kinh tế lớn thứ 3 của Việt Nam.
• Dung Quất có những lợi thế so sánh hấp dẫn: nằm ở vị trí trung điểm của Việt Nam và khu vực; có sân bay quốc tế Chu Lai, cảng biển nước sâu; có thành phố mới với đầy đủ hạ tầng tiện ích và dịch vụ chất lượng cao; được hưởng những ưu đãi cao nhất Việt Nam và được áp dụng thể chế, cơ chế quản lý thông thoáng, phù hợp với thông lệ quốc tế và thích ứng với tính chất toàn cầu hoá kinh tế hiện nay…
• Tại Dung Quất, nhiều nhà máy quy mô lớn đang được triển khai và chuẩn bị triển khai xây dựng như: nhà máy lọc dầu (1.600 triệu USD), các nhà máy hoá chất (LAB, Polypropylen, Carbon Black, Lốp ôtô radial...), Liên hợp Công nghiệp Đóng tàu, nhà máy cán thép, nhà máy xi măng và các nhà máy công nghiệp nhẹ khác, với tổng vốn đầu tư vào thời điểm cuối năm 2003 khoảng 2 tỷ USD. Đến năm 2005, dự kiến số vốn đăng ký đầu tư trên 2,5 tỷ USD.
• Ban quản lý Dung Quất - cơ quan trực thuộc Thủ tướng Chính phủ - cam kết đáp ứng các yêu cầu, bảo đảm lợi ích và quyền lợi của các nhà đầu tư nhằm đạt đến thành tựu kinh doanh khả quan tại Dung Quất. Sự thành công của nhà đầu tư chính là thành công của khu kinh tế Dung Quất.
|
Quy hoạch
1. Chức năng:
Dung Quất là khu kinh tế tổng hợp, phát triển đa ngành – đa lĩnh vực
- Phát triển công nghiệp nặng bao gồm công nghiệp lọc-hoá dầu, công nghiệp luyện cán thép, đóng tàu, sản xuất xi măng, chế tạo cơ khí, thiết bị nặng, sản xuất lắp ráp ô tô…
- Phát triển công nghiệp nhẹ, chủ yếu là các ngành điện-điện tử, vật liệu công nghệ cao, dệt may, giày da, chế biến hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu...
- Phát triển dịch vụ công nghiệp; dịch vụ tài chính, ngân hàng; bảo hiểm; giáo dục đào tạo; nhà ở, vui chơi-giải trí, du lịch...(gắn liền với thành phố Vạn Tường hiện đại với tính chất là đô thị công nghiệp-dịch vụ).
2. Qui hoạch sử dụng đất đến năm 2010:
Tổng diện tích: 10.300,0 ha
- Theo mục đích sử dụng đất
1. Đất công nghiệp: 2.428,9 ha
2. Đất hạ tầng kỹ thuật: 1.779,1 ha
3. Đất dân cư: 1.415,8 ha
4. Đất nông nghiệp, đồi núi, mặt hồ, bãi cát: 3.930,2 ha
5. Mặt nước: 746,0 ha
- Theo khu chức năng
1. Khu công nghiệp phía Tây (CN nhẹ): 2.100,0 ha
2. Khu công nghiệp phía Đông (CN nặng): 4.316,0 ha
3. Thành phố Vạn Tường: 2.400,0 ha
4. Cảng Dung Quất: 746,0 ha
5. Khu Du lịch Sinh thái Vạn Tường: 438,0 ha
6. Khu Bảo thuế: 300,0 ha
(Đến năm 2020, dự kiến sẽ mở rộng Khu Kinh tế Dung Quất; với tổng diện tích trên 20.000 ha)
3. Phân kỳ phát triển:
- Giai đoạn đến 2005: đầu tư nhà máy lọc dầu, các nhà máy hoá dầu, phát triển cảng dầu khí và cảng hàng hoá container cho tàu đến 30.000 DWT, phát triển đô thị Vạn Tường ở diện tích khoảng 200 ha, nhà máy đóng tàu giai đoạn 1, nhà máy cán thép, nhà máy nghiền clinker, các nhà máy dệt may, giày da, chế biến hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu, kho bãi ngoại quan gắn với khu hậu cần dịch vụ cảng...
- Giai đoạn II (2005-2010): mở rộng công nghiệp hoá dầu, phát triển cảng giai đoạn II cho tàu dầu đến 50.000 DWT, tàu hàng hoá 50.000 DWT; từng bước phát triển các dự án công nghệ cao, thu hút các dự án qui mô lớn như nhà máy đóng tàu giai đoạn II, nhà máy luyện phôi thép ...
4. Dự kiến thu hút đầu tư đến 2010:
TT |
Dự án |
Vốn đầu tư (triệu USD) |
1 |
NM Lọc dầu (có mở rộng 50% công suất): |
2.000 |
2 |
Các NM hoá dầu qui mô lớn (PP, LAB, CB, PS, PE):
|
600 |
3 |
Các NM sau hoá dầu, NM hoá chất: |
500 |
4 |
Liên hợp công nghiệp tàu thuỷ: |
500 |
5 |
NM Xi măng: |
50 |
6 |
NM Cán thép: |
50 |
7 |
Các NM Công nghiệp nặng khác: |
100 |
8 |
Dệt may, giày da: |
40 |
9 |
Các NM Công nghiệp chế biến: |
50 |
10 |
Các Dự án dịch vụ-du lịch: |
50 |
11 |
Hạ tầng kỹ thuật: |
|
|
- KCN (1.600 ha) |
100 |
|
- Đô thị (400 ha) |
27 |
|
- Du lịch (200 ha) |
7 |
12 |
Cảng Dung Quất (2 Bến tổng hợp, 1 Bến chuyên dùng): |
70 |
13 |
NM nước giai đoạn II: |
40 |
14 |
Cấp điện giai đoạn II: |
30 |
15 |
Xử lý nước thải: |
30 |
|
Tổng cộng |
4.240 |
|
Hỗ trợ dịch vụ
Liên hệ phòng kinh doanhKẾT NỐI VỚI CHÚNG TÔI TẠI: