Thủ tục khai nhận di sản thừa kế?

Cập nhật 02/07/2014 05:51

Kính thưa chuyên mục, tôi có 1 vấn đề muốn được chuyên mục tư vấn như sau: Ông nội tôi có 4 người con (2 người con trai và 2 người con gái) ông sống với bố tôi (con trai thứ). Sau khi ông mất đi có để lại mảnh đất hiện gia đình tôi đang sống mang tên ông và không có di chúc gì. Nay bố tôi muốn sang tên quyền sử dụng đất mang tên bố tôi. Vậy bố tôi phải làm thủ tục, giấy tờ như thế nào?

Café Luật – Chuyên mục hợp tác giữa Cổng thông tin và giao dịch DiaOcOnline.vn Công ty Luật Giải Phóng xin gửi đến bạn lời chào trân trọng. Theo nội dung thư bạn gửi; Căn cứ vào những quy định của pháp luật hiện hành Cafe Luật xin phúc đáp đến bạn như sau:

Theo quy định của pháp luật thì khi Ông bà nội bạn mất mà không để lại di chúc thì di sản mà ông để lại sẽ được chia đều cho các đồng thừa kế thuộc hàng thừa kế thứ 1 bao gồm: : Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết theo quy định tại điều 676 Bộ luật Dân sự.

Như vậy, mảnh đất trên sẽ thuộc quyền sở hữa của tất cả những người con của ông bà nên nếu bố bạn muốn sang tên quyền sử dụng đất thì phải được sự đồng ý của các đồng thừa kế còn lại thông qua văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Sau đó thì bố bạn tiến hành khai nhận di sản thừa kế và chuyển tên quyền sử dụng đất tại Văn phòng công chứng.

Hồ sơ pháp lý các bên khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

1.CMND hoặc hộ chiếu (bản chính kèm bản sao) của từng đồng thừa kế

2. Hộ khẩu (bản chính kèm bản sao)

3.Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân (bản chính kèm bản sao)

4. Hợp đồng ủy quyền (bản chính kèm bản sao), giấy ủy quyền (nếu xác lập giao dịch thông qua người đại diện)

5.Giấy khai sinh, Giấy xác nhận con nuôi; bản án, sơ yếu lý lịch, các giấy tờ khác (bản chính kèm bản sao) chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người thừa kế Hồ sơ pháp lý của người đề lại di sản thừa kế

1. Giấy chứng tử (bản chính kèm bản sao) của người để lại di sản, giấy báo tử, bản án tuyên bố đã chết (bản chính kèm bản sao).

2. Giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận hôn nhân thực tế hoặc xác nhận độc thân (bản chính kèm bản sao)

Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất ở do UBND cấp, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trên đất, các loại giấy tờ khác về nhà ở (bản chính kèm bản sao); Giấy phép mua bán, chuyển dịch nhà cửa - hợp thức hóa do UBND quận/huyện cấp có xác nhận của Phòng thuế trước bạ và thổ trạch TP. HCM; Văn tự bán nhà được UBND chứng nhận (nếu có); Biên lai thu thuế nhà đất (nếu có)
 

***

Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email cafeluat@diaoconline.vn hoặc qua Tổng đài tư vấn 19006665

* Bạn đọc vui lòng gửi nội dung được ghi bằng tiếng Việt có dấu.

Trân trọng.

Chuyên mục Café Luật
 

DiaOcOnline.vn mong muốn trở thành cầu nối cho bạn đọc với các chuyên gia trong từng lĩnh vực địa ốc. Hiện nay, qua DiaOcOnline.vn, bạn có thể kết nối với các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, pháp lý nhà đất, phong thủy nhà đất.

Nếu có nhu cầu được tư vấn về kiến trúc, pháp lý, phong thủy trong lĩnh vực nhà đất, bạn hãy click ngay vào đây để tìm hiểu về nhà tư vấn và gửi câu hỏi. Chúng tôi sẽ liên hệ với chuyên gia và đưa ra câu trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất.


DiaOcOnline.vn