Làm hợp đồng cho tặng nhà đất như thế nào?

Cập nhật 09/10/2014 05:13

Em năm nay 27 tuổi đã có gia đình và có 1 bé trai 4 tuổi. Hiện nay em đã ly hôn, quyền nuôi con thuộc về em. Hiện tại bố dượng và mẹ em có đứng tên chung 1 căn nhà. Nhà có đầy đủ giấy tờ ( em cũng không rành nên không biết gồm giấy tờ gì, chỉ nghe ba mẹ nói). Dượng và mẹ em định bán để đổi nhà khác, em thấy tiếc nên em muốn mua lại căn nhà đó để cho thuê đồng thời cắt hộ khẩu tên hai mẹ con em về căn nhà em chuẩn bị mua của mẹ (ly dị nhưng hộ khẩu hai mẹ con em vẫn nằm nhà chồng cũ). Vậy cho em hỏi em phải làm như thế nào?

Em muốn làm hợp đồng cho tặng thì em phải làm sao? Nếu bắt buộc làm hợp đồng mua bán nhà thì em phải làm như thế nào? Các khoản phí em cần đóng?

Giữa hai bản hợp đồng đó thì làm cái nào sẽ tiện cho em sau này? Nhà em còn hai đứa em nữa, 1 trai 1 gái .

Nếu sau này em mà lấy chồng khác thì tất cả những tài sản em có được hiện tại có được coi là tài sản chung không? (vì em muốn để toàn bộ lại cho con trai 4 tuổi của em sau này)

Em chân thành cám ơn

Kính gửi Quý bạn đọc

Café Luật – Chuyên mục hợp tác giữa Cổng thông tin và giao dịch DiaOcOnline.vnCông ty luật hợp danh Thiên Thanh xin gửi đến bạn lời chào trân trọng. Theo nội dung thư bạn gửi; Căn cứ vào những quy định của pháp luật hiện hành Café Luật xin phúc đáp đến bạn như sau:

I/ Để làm hợp đồng cho tăng, bạn thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

4. Giấy nộp tiền vào nhân sách nhà nước (bản gốc)

5. Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận tặng cho;

* Thời hạn sang tên: 15 ngày

6. Bạn và (bố dượng và mẹ bạn) liên hệ phòng công chứng nơi có tài sản nộp hồ sơ, yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

(*Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước)

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất) Thành phần hồ sơ gồm:

1. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký).

3. Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

5. CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

* Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày

Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

* Thuế chuyển dịch gồm:

– Thuế thu nhập cá nhân: 2 %

– Thuế trước bạ: 0,5 %

** Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 10 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP bao gồm:

- Nhà đất đã được cấp GCN chung cho hộ gia đình, khi phân chia nhà đất cho những người trong hộ gia đình.

- Chuyển giao tài sản cho vợ, chồng, con cái, cha mẹ

- Nhà đất được đền bù, kể cả nhà đất được mua bằng tiền đền bù.

Trong trường hợp này bạn được miễn lệ phí trước bạ

** Trường hợp không phải nộp thuế thu nhâp cá nhân:

- Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

- Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

- Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

Như vậy, bạn được miễn thuế thu nhập cá nhân khi bạn được bố mẹ bạn tặng cho con cái.

Bước 4: nhận giấy CNQSDĐ

* Lệ phí sang tên gồm:

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

Thời hạn nhận GCNQSDĐ: 15 ngày

II/ Trường hợp bắt buộc phải làm hợp đồng mua bán nhà, Bạn có thể thực hiện thủ tục như sau:

Bước 1: Bạn và bên bán liên hệ phòng công chứng nơi có tài sản nộp hồ sơ, yêu cầu công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

(*Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước)

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất) Thành phần hồ sơ gồm:

1. Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

2. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký).

3. Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

5. CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

* Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày

Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

* Thuế chuyển dịch gồm:

– Thuế thu nhập cá nhân: 2 %

– Thuế trước bạ: 0,5 %

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký biến động (01 bản do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

2. Hợp đồng chuyển nhượng

3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

4. Giấy nộp tiền vào nhân sách nhà nước (bản gốc)

5. Bản sao CMND + Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng.

* Thời hạn sang tên: 15 ngày

* Lệ phí sang tên gồm:

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

III/ Cả hai bản hợp đồng đều có giá trị pháp lý như nhau, đều được nhà nước công nhận quyền lợi hợp pháp của bạn đối với căn nhà đó. Khi bạn có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp thì sau này sẽ không có sự tranh chấp xảy ra.

IV/ Theo khoản 1, điều 44 luật hôn nhân gia đình chiếm hữu, sử dụng tài sản riêng “Vợ, chồng có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình; nhập hoặc không nhập tài sản riêng vào tài sản chung.”. Như vậy, khi bạn lấy chồng khác thì phần tài sản trước hôn nhân không được coi là tài sản chung nếu không có sử thỏa thuận chuyển tài sản kể trên thành tài sản chung của cả vợ và chồng.
 

***

Chúng tôi hy vọng rằng, ý kiến tư vấn của chúng tôi sẽ giúp làm sáng tỏ các vấn đề mà bạn đang quan tâm. Trên từng vấn đề cụ thể, nếu bạn cần tham khảo thêm ý kiến chuyên môn của chúng tôi, xin hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ email cafeluat@diaoconline.vn hoặc qua Tổng đài Luật Thiên Thanh 1900 56 56 08

* Bạn đọc vui lòng gửi nội dung được ghi bằng tiếng Việt có dấu.

Trân trọng. Chuyên mục Café Luật
 

DiaOcOnline.vn mong muốn trở thành cầu nối cho bạn đọc với các chuyên gia trong từng lĩnh vực địa ốc. Hiện nay, qua DiaOcOnline.vn, bạn có thể kết nối với các chuyên gia trong lĩnh vực kiến trúc, pháp lý nhà đất, phong thủy nhà đất.

Nếu có nhu cầu được tư vấn về kiến trúc, pháp lý, phong thủy trong lĩnh vực nhà đất, bạn hãy click ngay vào đây để tìm hiểu về nhà tư vấn và gửi câu hỏi. Chúng tôi sẽ liên hệ với chuyên gia và đưa ra câu trả lời cho bạn trong thời gian sớm nhất.