ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ PHƯỜNG SƠN KỲ, QUẬN TÂN PHÚ
UBND quận Tân Phú đã có Quyết định số 3965/QĐ-UBND phê duyệt đồ án QHCT 1/2000 Khu dân cư phường Sơn Kỳ, quận Tân Phú (phần quy hoạch sử dụng đất và giao thông).
Vị trí: hướng Đông Bắc giáp phường Tây Thạnh theo đường Lê Trọng Tấn; hướng Tây Bắc giáp dọc kênh 19/5; hướng Đông Nam giáp với phường Tân Sơn Nhì theo đường Lê Trọng Tấn; hướng Tây giáp quận Bình Tân theo đường Bình Long; và hướng Nam giáp phường Tân Quý theo đường Lê Trọng Tấn.
Khu vực quy hoạch có tổng diện tích là 172,31ha với cơ cấu sử dụng đất cụ thể như sau:
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI DÂN SỐ DỰ KIẾN KHOẢNG 44.000 NGƯỜI
STT |
LOẠI ĐẤT |
DIỆN TÍCH (ha) |
TỈ LỆ (%) |
CHỈ TIÊU (m2/người) |
A |
ĐẤT THUỘC KHU DÂN CƯ |
79,30 |
46,02 |
100 |
26,43 |
I |
ĐẤT DÂN DỤNG |
72,79 |
42,24 |
91,79 |
24,26 |
1 |
ĐẤT Ở |
60,64 |
35,19 |
76,46 |
20,21 |
2 |
ĐẤT CÂY XANH |
0,58 |
0,34 |
0,73 |
0,19 |
3 |
ĐẤT CTCC |
1,44 |
0,84 |
1,82 |
0,48 |
4 |
ĐẤT GIAO THÔNG |
10,13 |
5,88 |
12,77 |
3,38 |
II |
ĐẤT NGOÀI DÂN DỤNG |
6,52 |
3,78 |
|
2,17 |
1 |
KÊNH RẠCH |
0,05 |
0,03 |
|
0,02 |
2 |
ĐẤT GIAO THÔNG ĐỐI NGOẠI |
6,47 |
3,75 |
|
2,16 |
B |
KHU VỰC LẬP QH THEO QĐ SỐ 1405/QĐ-UBND |
93,01 |
53,98 |
|
31,00 |
C |
TỔNG CỘNG |
172,31 |
100 |
|
57,44 |
Theo Quyết định được phê duyệt, Khu dân cư phường Sơn Kỳ gồm có các khu chức năng, cụ thể như sau:
+ Khu ở: chỉnh trang cải tạo các khu ở lụp xụp môi trường không đảm bảo đối với các khu dân cư hiện hữu. Xây dựng dự án (thuộc vườn rau Tân Thắng), chuyển đổi chức năng các khu sản xuất. Nhà ở có các loại hình chủ yếu là nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, khu nhà xây dựng mới.
Các khu vực dân cư được chia thành 02 loại như sau: Khu ở hiện hữu cải tạo, chỉnh trang với mật độ xây dựng: 40%÷60%, tầng cao: 01÷05 tầng; và Khu ở xây dựng mới (xây dựng nhà ở dạng chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ công cộng ở tầng dưới), mật độ xây dựng: 30%÷40%; tầng cao xây dựng khoảng 12 tầng.
+ Công trình công cộng: đối với khu cải tạo chỉnh trang giữ lại các công trình công cộng hiện hữu như chợ Sơn Kỳ, trường tiểu học Tân Quý, Trường Nhân Văn, Ủy ban nhân dân, Trạm y tế. Đối với khu xây dựng mới (Khu vườn rau): quỹ dất dành cho công trình công cộng chủ yếu đóng vai trò bổ sung các công trình phúc lợi công cộng còn thiếu. Đảm bảo hệ thống giáo dục đáp ứng nhu cầu giáo dục trường tiểu học, trường THCS, trường THPT, và một số khu công cộng thương mại dịch vụ phục vụ cho toàn khu vực, mật độ xây dựng tại đây khoảng 30%÷40%; tầng cao: 02÷04 tầng.
+ Hệ thống cây xanh: xây dựng khu công viên cây xanh phục vụ cho toàn khu vực, chuyển đổi chức năng khu vườn rau (theo dự án 1/500 đáp ứng nhu cầu sống cho toàn phường.
+ Hệ thống giao thông – bến bãi, các công trình kỹ thuật khác: khu nhà ở được cải tạo chủ yếu với tỷ lệ sử dụng đất chiếm phần lớn, diện tích giao thông chiếm tỷ lệ khoảng 5,88% tổng diện tích khu đất. Đường trong khu nhà ở đảm bảo các yêu cầu về lưu thông, an toàn cháy nổ với đa số các đường phố từ 12m trở lên. Phần giao thông tĩnh chủ yếu là bãi đậu xe được bố trí trong khu đất xây dựng chung cư và trong các tầng hầm của chung cư.
Hệ thống giao thông, đối với giao thông đối ngoại có lộ giới: đường Tân Kỳ Tân Quý và đường Lê Trọng Tân có lộ giới 30m. Đối với hệ thống giao thông đối nội có lộ giới, cụ thể như sau:
+ Lộ giới 50m: đường LG 50m.
+ Lộ giới 30m: đường qua chợ Sơn Kỳ; đường Bình Long LG 50m; đường dọc kênh 19/5; đường bờ bao.
+ Lộ giới 20m: đường Sơn Kỳ LG 20m.
+ Lộ giới 16m: đường số 27 LG16m; đường Dương Văn Duong 16m; đường Đoàn Giỏi LG 16m.
+ Lộ giới 14m: đường LG 14m.
+ Lộ giới 12m: đường LG 12m; đường Đỗ Nhuận LG 12m; hẻm 16/2A LG 12m; hẻm 18/1; hẻm 64LG12m; đường LG12m; hẻm 18/35A.
+ Lộ giới 10m: đường Đô Đốc Chấn.
+ Lộ giới 8m: đường Lê Trung Đình.
DiaOcOnline.vn - Theo Sở QHKT