Nhà đất số 18/7B Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp. Nằm trong hẻm cấp còn lại, tường gạch, cột bê-tông cốt thép, sàn gỗ, mái tôn. Tài sản bán để thi hành án, nhà có giấy tờ sở hữu...
1. Nhà đất số 18/7B Quang Trung, phường 11, quận Gò
Vấp. Nằm trong hẻm cấp còn lại, tường gạch, cột bê-tông cốt
thép, sàn gỗ, mái tôn. Tài sản bán để thi hành án, nhà có giấy
tờ sở hữu nhưng cơ quan thi hành án không thu hồi được bản
chính. Diện tích khuôn viên: 52,3 m2. Tổng diện tích sử dụng:
85,4 m2.
Giá khởi điểm: 800.000.000 đồng.
2. Nhà đất số 68/2 Trần Nhân Tôn, phường 2, quận 10.
Nhà cấp bốn, tường gạch, mái tôn. Nhà nằm trong khu vực quy
hoạch xây dựng nhà cao tầng. Nhà đất chưa có giấy chứng
nhận Quyền sở hữu nhà ở (QSHNƠ) và Quyền sử dụng đất ở (QSDĐƠ), người mua trúng đấu giá tự hợp thức
hóa khi nhà nước cho phép. Diện tích khuôn viên: 65,89 m2 (diện tích vi phạm
lộ giới là 14,43 m2). Diện tích sàn sử dụng: 51,81 m2 (diện tích vi phạm
lộ giới 3,05 m2).
Giá khởi điểm: 927.725.000 đồng.
3. Nhà đất số 4/61/28 hẻm 116, Nguyễn Phúc Chu, phường
15, quận Tân Bình. Nhà cấp hai, gồm ba tầng, tường gạch,
sàn + mái bê-tông cốt thép, nền gạch. Nhà nằm trong dự án
phân lô hộ lẻ, chưa được UBND TP cho cấp giấy chủ quyền.
Diện tích khuôn viên: 60,4 m2 (bị vạt góc giao lộ 3,12 m2). Diện
tích sàn sử dụng: 181,12 m2.
Giá khởi điểm: 1.086.771.200 đồng.
4. Nhà đất số 56/18 Lê Cao Lãnh, phường 18, quận Tân
Bình (số mới 104 Cao Lãng, phường Phú Thạnh, quận Tân
Phú). Nhà cấp hai, tường gạch, sàn bê-tông cốt thép, nền Ceramic, mái tôn + bê-tông cốt thép. Nhà có chủ quyền, phần diện tích chưa được công nhận người mua trúng đấu giá tự hợp thức hóa khi nhà nước cho phép. Diện tích khuôn viên: 90,4 m2 (có chủ quyền 81,6 m2). Tổng diện tích sàn sử dụng: 332,58 m2 ( có chủ quyền 259,1 m2).
Giá khởi điểm: 2.395.000.000 đồng.
5. QSHNƠ và QSDĐƠ đất nông nghiệp tại 1626/5B, tổ
31, khu phố 2, phường An Phú Đông, quận 12. Cấu trúc:
hai tầng, tường gạch, mái tôn, sàn bê-tông cốt thép, nền gạch
bông (nhà sửa chữa không phép, cấu trúc khác hoàn toàn với
giấy chứng nhận). Nhà có giấy CNQSDĐ nhưng cơ quan thi
hành án không thu hồi được. Người mua tự lo thủ tục hợp thức hóa phần xây dựng không phép và diện tích 338,3 m2 đất nông nghiệp mà cơ quan thi hành án không thu hồi được bản chính giấy chứng nhận. Diện tích khuôn viên đất: Theo bản vẽ hiện trạng là 834,5 m2 (trong đó: nằm trong phạm vi lộ giới 98,1 m2).
Diện tích khuôn viên đất ở: Theo giấy chứng nhận là 496,2 m2;
thực tế bản vẽ hiện trạng là 485 m2 (lộ giới 90 m2). Diện tích
sàn xây dựng 239,4 m2 (xây dựng có phép 80,6 m2, xây dựng
không phép 158,8 m2). Diện tích đất nông nghiệp: Trên đất có
một phần căn nhà 1626/5B, theo giấy CNQSDĐ là 338,3 m2;
thực tế bản vẽ hiện trạng là 348,8 m2 (diện tích quy hoạch lộ
giới là 8,1 m2).
Giá khởi điểm: 2.815.407.000 đồng.
6. QSHNƠ và QSDĐƠ số 84/5/6 đường số 5, phường 16, quận Gò Vấp. Nằm trong hẻm, nhà phố trệt + sàn đúc bê-tông cốt thép tường gạch, mái tôn.Nhà đất có giấy chứng nhận QSHNƠ
và QSDĐƠ nhưng cơ quan thi hành án không thu hồi được bản
chính, người mua tự làm thủ tục hợp thức hóa. Diện tích khuôn
viên đất 41,41 m2. Diện tích sử dụng: 70,45 m2.
Giá khởi điểm:
570.000.000 đồng.
7. Nhà đất số 29 (số cũ 5/23) đường số 6, phường Hiệp
Bình Phước, quận Thủ Đức. Cấu trúc: Nhà 1: nền gạch bông, trần nhựa, mái tôn, vách gạch cũ; Nhà 3: nhà xưởng, nền xi
măng, vách tôn, lưới B40, mái tôn cũ. Diện tích khuôn viên đất:
Theo bản vẽ hiện trạng là 2.069 m2 (trong đó có 257,21 m2 dự
kiến lộ giới), có chủ quyền 92,4 m2. Người mua tự lo hợp thức
hóa phần đất ngoài chủ quyền, trung tâm sẽ đóng tiền sử dụng
đất nếu cơ quan có thầm quyền cho phép. Diện tích xây dựng:
676,92 m2 (trong đó lộ giới 99,07 m2), có chủ quyền 97,79 m2.
Bao gồm: nhà 1: 145,93 m2; nhà 3: 530,99 m2 (trong đó lộ giới
99,07 m2). Người mua tự lo hợp thức hóa phần xây dựng không
phép nếu cơ quan có thẩm quyền cho phép và chịu mọi chi
phí.
Giá khởi điểm: 7.734.462.120 đồng
8. Nhà đất số 97 đường Vĩnh Hội, phường 4, quận 4. Nằm
mặt tiền, nhà phố, gồm một trệt + một lửng + hai lầu + sân thượng,
tường gạch, sàn bê-tông cốt thép. Quy hoạch: khu dân cư hiện
hữu cải tạo. Nhà đất chưa có giấy tờ hợp lệ về QSHNƠ và QSDĐƠ, người mua được tài sản phải tự liên hệ cơ quan chức năng để hợp thức hóa chủ quyền. Diện tích đất: 80 m2 (trong đó có 12
m2 vi phạm lộ giới). Diện tích sử dụng: 284,80 m2.
Giá khởi điểm:
5.902.732.800 đồng.
9. Nhà đất số 5 1ô A Lâm Văn Bền, phường Tân Thuận Tây, quận 7. Nhà hai mặt tiền: Đường nội bộ cư xá và đường Lâm Văn Bền, nhà liên kế cấp 2, trệt + một lầu đúc, tường gạch + tôn, nền gạch bông, mái tôn. Diện tích khuôn viên: 93,8 m2 (trong đó phạm lộ giới là 15,8 m2). Diện tích sử dụng chính: 54 m2. Diện tích sử dụng phụ: 44,8 m2.
Giá khởi điểm: 175 lượng vàng SJC.
Hạn chót đăng ký: 11 giờ ngày 27/10. Dự kiến mở cuộc đấu giá ngày 30/10.
Khách hàng có nhu cầu mua đăng ký tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản Tp. HCM, số 19/5 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình. Điện thoại: 8.119.849 - 8.110.957 hoặc có thể tham khảo thông tin trên trang web: http://www.sotuphap.hochiminhcity.gov.vn
DiaOcOnline - Theo Pháp Luật TP